CHUYÊN ĐỀ 3:
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

 
1. Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ hay còn được gọi là mệnh đề tính ngữ, nhằm cung cấp thêm thông tin cho một danh từ ở mệnh đề chính thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that …
VD:
The man [who gave the speech] is my boss
Mệnh đề quan hệ “who gave the speech” bổ nghĩa thêm ý nghĩa cho từ “man”.
 
2. Vị trí
Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa
VD1:
The reporter, who wrote this article, was dismissed.
(Người phóng viên người viết bản tin này đã bị sa thải.)
à Mệnh đề quan hệ “who wrote this article” bổ sung thêm ý nghĩa cho chủ ngữ “the reporter” của mệnh đề chính. 
 
VD2: I found some errors in the report which he wrote.
(Tôi phát hiện một vài lỗi trong bản báo cáo anh ta viết)
à Mệnh đề quan hệ “which he wrote” bổ nghĩa cho danh từ “the report”
 
Lưu ý:
Các đại từ nhân xưng (he, she, they, etc.) không thể đứng ở vị trí của đại từ quan hệ.
Ví dụ:
Patients (they, who) want to see a doctor should wait.
à Sau chủ ngữ Patients ta chỉ có thể điền đại từ quan hệ “who” không được điền đại từ nhân xưng “they”
3. Các đại từ quan hệ chỉ người
Chúng ta có các đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người sau:
- Who (thay thế cho chủ ngữ): sau who là một động từ (who + V)
- Whom (thay thế cho tân ngữ): sau whom là một mệnh đề (whom + S + V)
- Whose (thay thế cho cấu trúc sở hữu cách): sau whose là một danh từ (whose + N)
 
Ví dụ 1:
Chúng ta sẽ dùng mệnh đề quan hệ để ghép 2 câu sau.
She is talking with an employee. The employee works at the marketing department.
(Cô ấy đang nói chuyện với một nhân viên. Người nhân viên đó làm việc ở phòng Marketing)
à Chúng ta ghép 2 câu lại dùng “who” thay thế cho employee. Chúng ta có câu:
She is talking with an employee who works at the marketing department.
(Cô ấy đang nói chuyện với một người nhân viên người mà làm việc ở phòng marketing.)
Mệnh đề quan hệ “who works at the marketing department” bổ sung ý nghĩa thêm cho “employee”: người nhân viên nào? Người nhân viên làm ở phòng marketing.
 
Ví dụ 2:
She is talking with an employee. We hired him 2 years ago.
(Cô ấy đang nói chuyện với một người nhân viên. Chúng tôi đã thuê anh ấy 2 năm trước đây.)
à Chúng ta thấy hai câu này chung ý nghĩa ở từ “him” ở câu thứ 2 và từ “employee” của câu thứ 1
Chúng ta sẽ dùng đại từ “whom” để ghép hai câu này vì từ “him” đóng vai trò làm tân ngữ.
Chúng ta có câu:
She is talking with an employee whom we hired 2 years ago.
(Cô ấy đang nói chuyện với một người nhân viên người mà chúng tôi đã thuê 2 năm trước đây.)
 
 
Ví dụ 3:
She is talking with an employee. His idea was proposed at the last meeting.
à Chúng ta thấy câu thứ hai có điểm chung với câu thứ nhất ở từ “employee” và “his idea”. Chúng ta sẽ dùng đại từ quan hệ “whose” để ghép 2 câu này như sau:
She is talking with an employee whose idea was proposed at the last meeting.
(Cô ây đang nói chuyện với một người nhân viên, người mà ý tưởng của anh ấy/cô ấy đã được đề xuất ở buổi họp lần trước.)
 
4. Các đại từ quan hệ chỉ vật
Chúng ta có đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật sau:
- which: có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
- whose (thay thế cho cấu trúc sở hữu cách): sau whose là một danh từ (whose + N)
 
Ví dụ 1:
Yesterday, I bought a book, which was published by Macro Company.
(Hôm qua tôi đã mua một cuốn sách, cuốn được xuất bản bởi công ty Macro.)
à Từ “which” ở đây là chủ ngữ, vì sau đó là động từ “was published”
 
Ví dụ 2:
This is the list which the customer requested.
(Đây là danh sách mà khách hàng yêu cầu.)
à Sau từ “which” là chủ ngữ “you” và động từ “gave”. Chứng tỏ “which” là tân ngữ.
 
Ví dụ 3:
I rented a house whose roof was blue.
(Tôi thuê một ngôi nhà có mái màu xanh.)
à “whose roof” ở đây chính là thay thế cho “the house’s roof”
 
Như vậy, “whose” thay thế cho tính từ sở hữu của cả người và vật.
 
5. Đại từ quan hệ “that”
Như vậy các bạn đã hiểu thế nào là mệnh đề quan hệ và cách sử dụng của who, whom, whose và which khi thay thế cho danh từ chỉ người và chỉ vật. Các bạn có thể dùng từ “that” thay thế chung cho cả người và vật
Ví dụ:
He is the person who/that is responsible for orders.
(Anh ấy là người chịu trách nhiệm đặt hàng)
We offer a salary that/which is highly competitive.
(Chúng tôi cung cấp mức lương, cái mà có tính cạnh tranh cao.)
 
Lưu ý:
Từ “that” không được sử dụng khi thay thế cho các danh từ riêng (proper nouns) hoặc các danh từ đã được xác định bằng tính từ.
Ví dụ: Lost Wind, which is a novel about a family living in Massachusetts in the late 19th century, has been released.
(Lost Wind, một cuốn tiểu thuyết về một gia đình sống ở Massachusetts vào cuối thế kỷ 19, đã được phát hành.)
à Lost Wind là danh từ riêng vì thế mệnh đề quan hệ phải bắt đầu bằng which hoặc whose, chúng ta không được phép dùng “that”. Đồng thời, các bạn lưu ý, mệnh đề quan hệ thay thế cho các danh từ riêng hoặc danh từ được xác định bởi tính từ thì còn được gọi là mệnh đề quan hệ không hạn định. (Non-restrictive Clause) và được tách với mệnh đề chính bởi 2 dấu phẩy. Chúng ta không dùng that ở các mệnh đề có chứa dấu phẩy.
 
Một ví dụ khác:
This very interesting novel, which I meant to lend you last week, was the present that my mom gave to me on my 15th birthday.
(Cuốn tiểu thuyết rất thú vị này, cuốn mà tớ định cho cậu mượn vào tuần rồi, là món quà mà mẹ đã tặng vào ngày sinh nhật thứ 15 của tớ.)
à Ở đây có 2 mệnh đề quan hệ “which I meant to lend you last week” bổ nghĩa cho từ novel và “that my Mom gave to me on my 15th birthday” là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “the present”.
Cụm từ “this very interesting novel” đã được xác định nên chúng ta dùng “which”
Còn “the present” chưa được xác định nên các bạn có thể dùng that.
 
6. Một số lưu ý khác về đại từ quan hệ
6.1. Nếu ở cuối mệnh đề quan hệ có giới từ, chúng ta có thể đảo giới từ đó lên trước đại từ quan hệ.
VD: The man, whom she is talking about// about whom she is talking, has worked in our company for 35 years. 
(Người đàn ông, người mà cô ấy đang nói về, thì đã làm việc ở công ty chúng ta trong suốt 35 năm qua.)
Lưu ý: nếu đảo about thì các bạn cũng không được dùng “that”. “About whom” thì đúng còn “about that she is talking” thì sai.
 
6.2. Có thể dùng “which” sau một mệnh đề để bổ nghĩa cho cả mệnh đề.
VD: Paulo can speak English, which helps the company.
(Paolo có thể nói tiếng Anh, điều này giúp ích cho công ty.)
à Chúng ta bắt buộc phải dùng dấu phẩy trong câu này, và cũng sẽ không được phép dùng đại từ “that”
 
6.3. Chúng ta có thể lược bớt đại từ “whom, that và which” khi thay thế cho tân ngữ.
VD: The secretary printed some invitations (which/ that) he will send tomorrow
(Thư ký đã in một số lời mời mà anh ấy sẽ gửi vào ngày mai)
à Chúng ta có thể lược bớt từ that trong câu này.
VD2: The man (whom/that) she is talking about has worked in our company for 35 years.
(Người đàn ông mà cô ấy đang nói về đã làm việc ở công ty chúng tôi trong suốt 35 năm qua.)
 
7. Trạng từ quan hệ where, when và which.
7.1. Where – nơi mà
Chúng ta xét ví dụ sau:
We stayed at a hotel in which there were bugs in our rooms and the air conditioning didn't work, so we will make a complaint to the travel agency.
(Chúng tôi ở tại cái khách sạn mà ở đó có những con rệp trong phòng chúng tôi và máy điều hòa thì không hoạt động, vì vậy chúng tôi sẽ gửi lời phàn nàn tới công ty du lịch.)
à Chúng ta có thể thay “in which/ at which” bằng một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, “where”.
We stayed at a hotel where there were bugs in our rooms and the air conditioning didn't work, so we will make a complaint to the travel agency.
  • “Where” thay thế cho trạng từ chỉ nơi trốn
 
7.2. When – khi mà
Xét ví dụ sau:
September is the month, in which we celebrate our Independence Day.
(Tháng 9 là tháng mà vào tháng đó chúng ta tổ chức kỷ niệm ngày Độc lập.)
à Chúng ta có thể thay “in which” bằng trạng từ when chỉ thời gian.
September is the month, when we celebrate our Independence Day.
  • “When” thay thế cho trạng từ chỉ thời gian.
 
7.3. Why – lý do mà
The CEO still hasn't explained the reason for which he rejected the proposal to purchase additional production facilities.
(Giám đốc điều hành vẫn chưa giải thích lý do tại sao ông ấy từ chối đề nghị mua thêm những thiết bị sản xuất mới.)
à Chúng ta có thể thay “for which” bằng trạng từ quan hệ “why”
The CEO still hasn't explained the reason why he rejected the proposal to purchase additional production facilities.
  • “why” thay thế cho trạng từ chỉ nguyên nhân, lý do.
  • Phía trước “why” thường có các từ: the reason, the cause …
 
 
BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
 
1. Passengers ------------ wish to have vegetarian meals will have to notify flight attendants before takeoff.
(A) who                     
(B) whose                 
(C) when                   
(D) what
 
2. Please refer to the attached agenda of yesterday's seminar ------------- you asked for.
(A) then                    
(B) that                     
(C) what                   
(D) when
 
3. Our overseas staff is required to speak Spanish,  ------------ is essential to doing businesses in Latin America.
(A) which                 
(B) whose                 
(C) who                     
(D) that
 
4. The training session is for programmers--------- jobs involve entering computer codes and data.
(A) who                     
(B) whom                 
(C) whose                 
 (D) that
 
5. In support of the changes -------- were discussed in the referendum, government officials will begin making records of all their business expenses.
(A) whether
(B) that
(C) what
(D) who
 
6. The Atkins Corporation will introduce a wireless Internet terminal, ---------- is also a cellular phone.
(A) what
(B) where
(C) which
(D) who
 
7. Samantha Burns was interested in surrealism and psycho-analysis, both of  ------ strongly influenced her novels and short stories.
(A) they
(B) whom
(C) which
(D) them
 
8. Brenda presented a solution, ------------- she devised to solve the issue of overcrowded warehouses and limited staff.
(A) who
(B) whose
(C) which
(D) what
 
9. The annual company picnic ---------- will take place next week will be held at Greenfield Park.
(A) that
(B) such
(C) when
(D) until
 
10. It is true that successful people don't put off until tomorrow -------------- they can do today.
(A) that         
(B) which
(C) what       
(D) when
 
11. Employers recruit candidates ---------- academic accomplishments are commensurate with the nature and demands of a job.
(A) that         
(B) who
(C) which     
(D) whose
 
12. The ISC has a conference room, ------------ can accommodate up to 10 people for small group meetings or classes.
(A) where
(B) which
(C) that
(D) who
 
13. The general affairs department will issue a corporate debit card to any managerial-level staff member ---------------- signs up for one.
(A) whom
(B) who
(C) whoever
(D) whose
 
14. Mr. Wilrose can repair some machines, --------------- will be an asset in his position as assembly line manager for northern Europe.
(A) which
(B) who
(C) whichever
(D) whoever
 
15. The director is considering introducing a new management system -------------- he thinks costs less.
(A) what       
(B) which
(C) whose     
 (D) how
 
16. Located near the east coast, Mobeki is the small rural village in -------------- President Kiwato was brought up.
(A) that
(B) where
(C) what
(D) which
 
17. Friends and relatives of those ---------------work at one of our hotels are eligible for a discounted stay anywhere in the country.
(A) what
(B) whose
(C) who
(D) which
 
18. The contestant ---------------- name is selected at random will receive a lifetime supply of nutritious beverages.
(A) who
(B) which
(C) whose
(D) that
 
19. The recruitment consultant put forward several candidates for the marketing assistant position, all of ------------were recent college graduates.
(A) whose
(B) whom
(C) that
(D them
 
20. The CEO wants his managers to determine the department ----------- the processing error originated.
(A) which
(B) whom
(C) that
(D) where
 
    BÀI THI ONLINE:      Bài Thi online