CHUYÊN ĐỀ:
ĐỘNG TỪ VÀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỘNG TỪ (TIẾP THEO)
 
II. PASSIVE VOICE - CÂU BỊ ĐỘNG
1. Định nghĩa
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác
Ex:
Mr. Johnson writes a sales report every month.
S                       V              O                Adv
Câu này là câu chủ động “Ông Johnson viết bản một báo cáo bán hàng hàng tháng”.
Câu này có chủ ngữ là Mr. Johnson, động từ writes chia ở hiện tại đơn, tân ngữ là sales report và trạng ngữ chỉ thời gian every month.
Muốn chuyển sang câu bị động, chúng ta đảo tân ngữ, sales report lên đầu câu và chia động từ như sau:
🡪 A sales report is written by Mr. Johnson every month.
Như vậy tân ngữ của câu chủ động sẽ làm chủ ngữ của câu bị động. Động từ bị động ở hiện tại đơn giản là “is written”, sau đó chúng ta dùng “by” để chỉ bởi ai.
2. Cách chia bị động của các thì cơ bản trong tiếng anh:
2.1. Các thì đơn giản
Công thức chung của thì đơn giản là: to be + PII
- Hiện tại đơn: am/is/are + PII
- Quá khứ đơn: was/ were + PII
- Tương lai đơn: will + be + PII
2.2. Các thì tiếp diễn
Ở thì tiếp diễn, công thức chung là to be + being + PII.
- Hiện tại tiếp diễn: am/ is/ are + being + PII
- Quá khứ tiếp diễn: was/ were + being + PII
- Không có cấu trúc bị động của tương lai tiếp diễn, vì nếu có thì sẽ là “will be being helped”, quá dài và phức tạp nên người ta thường dùng cấu trúc bị động của tương lai đơn để thay thế.
2.3. Các thì hoàn thành
ở thì hoàn thành, công thức chung là have + been + PII.
- Hiện tại hoàn thành: have/ has + been + PII
- Quá khứ hoàn thành: had + been+ PII
- Tương lai hoàn thành: will + have + been + PII
2.4. Các thì hoàn thành tiếp diễn
Không có cấu trúc bị động của các thì hoàn thành tiếp diễn, vì nếu có công thức cũng khá phức tạp, have/has + been + being + PII.
 
🡪 Như vậy với 12 thì căn bản chúng ta chỉ có 8 cấu trúc bị động thôi.
 
Chúng ta hãy cùng ôn tập 8 cấu trúc bị động qua bảng sau:
Tenses Form Example
Present simple am/is/are + PP is found
Past simple was/ were + PP Was found
Future simple Will be + PP Will be found
Present continuous Am/is/are + being + PP Is being found
Past continuous Was/ were + being + PP Was being found
Present perfect Have/has + been + PP Has been found
Past perfect Had been PP Had been found
Future perfect Will have been PP Will have been found
 
3. Các trường hợp dùng câu bị động
3.1. Chỉ những ngoại động từ có tân ngữ ở phía sau thì mới có cấu trúc bị động.
Ví dụ:
  • The company gave a pay raise to every employee.
(Công ty đưa ra một khoản tăng lương cho mọi công nhân.)
Gave là ngoại động từ, đưa ra cái gì, đưa ra một khoản tăng lương. Vì thế câu bị động sẽ là
->A pay raise was given to every employee (by the company).
Một số ví dụ khác:
  • They will complete the new building in nine months.
(Họ sẽ hoàn thành tòa nhà mới trong 9 tháng)
->The new building will be completed (by them) in nine months.
Tương tự như vậy, nếu phía sau động từ vẫn còn tân ngữ thì động từ phải chia ở dạng chủ động chứ ko phải bị động.
Ví dụ
  • We have been undergone a major renovation. (X)
🡪 Là sai, vì có tân ngữ a major renovation (một cải tiến lớn) nên chúng ta phải dùng cấu trúc chủ động, undergoing
(Họ đang trải qua một cải tiến lớn. (undergone-> undergoing) )
 
3.2. Các nội động từ không ở dạng bị động vì không có tân ngữ chịu tác động của hành động đó.
VD:
  • They were remained calm. (X)
🡪 Câu này sai ở were remained ->remained
Chúng ta dùng remained vì đây là một động từu nối nghĩa là vẫn còn, họ vẫn bình tĩnh.
Một ví dụ khác:
  • The sales have been risen for the last few months. (X)
(have been risen -> have risen)
🡪 Động từ tăng rise là nội động từ, cái gì đó tăng lên. Chúng ta dùng the sales have risen for the last few months.
(Doanh số đã tăng trong mấy tháng vừa qua.)
 
  • Các nội động từ thường gặp trong bài thi TOEIC là:
Appear: xuất hiện                            arrive:  đến                disappear: biến mất
Emerge: phát sinh, xuất hiện          exist: tồn tại              expire:  hết hạn                    
Happen: xảy ra                                 last: kéo dài               remain: vẫn còn       
Occur: xảy ra                                                rise:  tăng                   take place: xảy ra
 
3.3. Câu bị động thường được sử dụng khi người ta không biết đối tượng thực hiện hành động đó là ai.
VD:
  • He was asked to deliver an important message by 9:00 in the morning.
(Anh ta được yêu cầu chuyển một lời nhắn quan trọng trước 9 giờ sáng)
🡪 Nghĩa là ai đó đã yêu cầu anh ta chuyển lời nhắn đó mà chúng ta ko rõ là ai
 
Có những cụm bị động thông dụng thường gặp trong TOEIC mà chúng ta cần nhớ và học thuộc như:
Cụm bị động Nghĩa
Be equipped with được trang bị với
Be involved in tham gia vào
be accompanied by/with theo sau bởi
be concerned about/with quan tâm đến
be impressed with/by ấn tượng với cái gì   
be satisfied with                      hài lòng với cái gì
be interested in                        thích thú/quan tâm với cái gì
Be related to Liên quan đến
Be (dis)satisfied with (không) hài lòng với
 
VD:
Our lab is equipped with the latest computer technology.
(Phòng thí nghiệm của chúng tôi được trang bị công nghệ máy tính mới nhất)
In Korea, parents are deeply involved in their children's education.
(Ở Hàn quốc, cha mẹ quan tâm sâu sắc vào việc giáo dục của con cái họ)
 
4. Bị động với động từ khuyết thiếu – Modal verbs
  • Động từ khuyết thiếu là các từ: can, could, should, may, might, must, will, would, …
  • Động từ khuyết thiếu có đặc điểm:
- Không chia đối với các chủ ngữ
- Không cần trợ động từ trong câu phủ định và câu hỏi
- Theo sau luôn là động từ nguyên thể
  • Khi chuyển sang bị động, các bạn cũng đảo tân ngữ lên làm chủ ngữ của câu bị động và dùng cấu trúc động từ như sau:
Modal Verbs + be + PII
 
VD1:
She should send a letter to the manager right now
A letter should be sent to the manager right now.
 
VD2:
The process of filling prescriptions should (change, be changed) to prevent mistake
Đáp án là: be changed
Giải thích: Đằng sau ngoại động từ “change” không có tân ngữ, nên ta phải dùng cấu trúc bị động.
 
VD3:
The payments on new houses should _______ within 10 days of the date of the contract.
(A) receive               
(B) received 
(C) to receive           
(D) be received
Chủ ngữ là “the payments”. Đây là danh từ chỉ vật nên chúng ta phải chọn cấu trúc bị động. Những khoản thanh toán về nhà mới nên được nhận trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Đáp án đúng là D. be received.
 
Đặc biệt:
Need + V.ing = need to be PP: cần được làm gì
VD: If your home needs decorating, we will talk to you about what we can offer you and how it will be done.
(Nếu ngôi nhà của bạn cần được trang trí, chúng tôi sẽ nói với bạn về những thứ mà chúng tôi có thể cung cấp cho bạn và chúng sẽ được làm như thế nào.)
 
5. Cấu trúc bị động truyền khiến
Thể truyền khiến với động từ “have” hoặc “get”
Chủ động: (nhờ ai làm gì):                          S + have + O + do smth
hoặc   S + get + O + to do smth
Bị động: (có cái gì được làm bởi ai):         S + have/get + O (chỉ vật) + PII
 
EX: They had somebody decorate the banquet hall for the fund-raising gala on June 11.
= They had the banquet hall decorated for the fund-raising gala on June 11.
(Họ nhờ người trang trí phòng tiệc cho buổi dạ tiệc gây quỹ vào ngày 11 tháng Sáu.)
 
Cấu trúc này còn được dùng để nói ai là nạn nhân của việc gì, hoặc 1 điều ko may xảy ra
EX : – Thousands of people have had their home destroyed by the tsunami.
(Nhà của hàng ngàn người đã bị sóng thần phá huỷ toàn bộ.)
 
BÀI TẬP BỊ ĐỘNG
1: We were ----------  by Dr. Albert's outstanding contributions to the development of the new vaccine.
(A) impression        
(B) impressive        
(C) impressed         
(D) impresses
 
2. Tickets to the X-men movie will ---------- online starting next Friday.
(A) have sold           
(B) be selling           
(C) be sold   
(D) have been selling
 
3. The CEO's comments about social responsibility have been ----------- by some workers.
(A) misinterpret     
(B) misinterpreted
(C) misinterpreting           
(D) to misinterpret
 
4. Several problems have ----------- since the very beginning of the development.
(A) emerged              
(B) emerge   
(C) emerging           
(D) been emerged
 
5. In recent years, there -------------- a number of books authored by autistic persons who have recovered significantly, if not completely.
(A) have been appeared
(B) was appeared
(C) has appeared
(D) have appeared
 
6. The document you asked for about the project --------- to the Human Resources department
(A) forwarded
(B) is forwarding
(C) has forwarded
(D) has been forwarded
 
7. The optional schedule for the upcoming summer ---------- on the bulletin board next to the personnel division.
(A) posted
(B) has been posted
(C) were posted
(D) had posted
 
8. The governor of the state of Iowa said that state spending --------- reduced over the next few years, and he will announce the specifics of his budget cut recommendations by March 28.
 (A) has
(B) has been
(C) will have
(D) will have to be
 
9. While Torn is working at his home office, a more advanced printer will ---------- in the training center.
(A) install
(B) be installed
(C)be installing
(D)have installed
 
10. The results of the promotion evaluation will be announced ---------- the personnel manager.
(A) of
(B) on
(C) by
(D) along
 
11. All applications for the vacancy in the retail division should be ---------- to human resources manager Kit Parkson at [email protected].
(A) forward
(B) forwards
(C) forwarded
(D) forwarding
 
12. The "Ancient Mayans" exhibit is ------------ to debut at the Native American Museum in Montana on the 21st of February, 2008.
(A) schedule
(B) scheduled
(C) scheduling
(D) to schedule
 
13. Roberta Hawkins, the candidate with the most experience, has been ------------- as the new general manager.
(A) chosen
(B) choosing
(C) chose
(D) choose
 
14. Additional staff --------- to the office for further case study to figure out what is going on in the market.
 (A) sent
(B) being sent
(C) were sent
(D) were sending
 
15. Full service at the Hilton Hotel may be disrupted for the next two months because the commissary kitchen is ---------.
(A) renovating
(B) being renovated
(C) been renovating
(D) been renovated
 
16. The children who are under the age of 5 are not ----------- to swim in this pool unless accompanied by an adult.
(A) permit
(B) permitted
(C) permits
(D) permitting
 
17. Vehicles purchased at Diablo Fiaat will be --------- free of charge for the first 15,000 miles.
(A) served                
(B) serviced
(C) service               
(D) serving
 
18. The online order check-up system provides customers with the opportunity to verify that every order is correct before it -----------.
(A) submit
(B) to submit
(C) is submitted
(D) has submitted
 
19. Michael has ------------- an admission to the university, and the main focus of his first semester will be on courses in statistics.
(A) offered
(B) been offered
(C) been offering
(D) offers
 
20. Residents who are interested in volunteering at the charity bazaar ------------ to sign up at the back of the room.
(A) can invite
(B) are inviting
(C) have invited
(D) are invited
 
    BÀI THI ONLINE:      Bài Thi online