CHUYÊN ĐỀ:
ĐỘNG TỪ VÀ CÁC VẤN ĐỀ
CỦA ĐỘNG TỪ (TIẾP THEO)
 
IV. PHÂN TỪ - PARTICIPLES
1. Bản chất của phân từ
  1. Phân từ, bao gồm hiện tại phân từ và quá khứ phân từ, được dùng như một động/ tính từ.
Hiện tại phân từ
Present participles
Quá khứ phân từ
Past participles
V_ing
Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi “-ing”
Ví dụ: working, loving, sitting
P2
- Quá khứ phân từ của động từ có quy tắc được tạo thành bằng cách thêm đuôi -ed hoặc -d vào nguyên mẫu.
            Ví dụ: worked, loved.
- Các động từ bất qui tắc
            Ví dụ: Spent, built.
 
  1. Cụm phân từ
Cụm phân từ được hình thành bằng cách giảm lược mệnh đề tính ngữ hoặc mệnh đề trạng  ngữ thành một cụm từ sử dụng phân từ.
Cụm phân từ có chức năng giống cụm tính từ hoặc cụm trạng từ và có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu.
VD:     After completing the report, she sent it to her boss.
            She, after completing the report, sent it to her boss.
            She sent the report to her boss after completing it.
 
2. Vị trí và chức năng của phân từ.
Phân từ có chức năng như một tính từ, nên nó có thể làm bổ ngữ, hoặc đứng trước danh từ, hoặc đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
- Đứng trước danh từ:       
Ms. Anna classified the collected data.
(Cô Anna đã phân loại dữ liệu thu thập được.)
Monte Motor is the leading company in the automobile industry
(Monte Motor là công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp ô tô)
- Đứng sau danh từ:                       
Staff working at the factory wear masks.
(Nhân viên làm việc tại nhà máy đeo khẩu trang.)
The organization accepted full responsibility for the damage caused by its members.
(Tổ chức chấp nhận chịu trách nhiệm hoàn toàn cho các thiệt hại gây ra bởi các thành viên của mình.)
- Làm bổ ngữ:                     
The export records of last year were satisfying.
(Các hồ sơ xuất khẩu của năm ngoái rất thuyết phục.)
The director was satisfied with the export records.
(Giám đốc hài lòng với các hồ sơ xuất khẩu.)
à Cách phân biệt các tính từ là hiện tại phân từ và quá khứ phân từ (satisfying – satisfied, exciting – excited…) đã được đề cập đến trong bài “TÍNH TỪ”
 
3. Dùng phân từ để rút gọn mệnh đề quan hệ
3.1. Dùng hiện tại phân từ V-ing để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động.
VD:
The people using our service are satisfied.
à Chúng ta để ý cấu trúc của câu như sau: Mệnh đề chính “the people are satisfied.” Vậy using the service là dạng giảm mệnh đề quan hệ.
Khi chúng ta dùng “using” nghĩa là mệnh đề quan hệ đầy đủ sẽ ở dạng chủ động.
The people who use the service are satisfied.
(Những người, người mà sử dụng dịch vụ của chúng tôi thì rất thỏa mãn.)
 
Ví dụ khác:
Anyone ordering an item should register first
(Bất kỳ ai đặt hàng một sản phẩm thì cũng nên đăng ký trước.)
à Mệnh đề chính của câu là “Anyone should register first”.
Cụm “ordering an item” là dạng giảm mệnh đề quan hệ bổ sung thêm ý nghĩa cho anyone.
Mệnh đề quan hệ đầy đủ sẽ ở dạng chủ động.
Anyone who orders an item should register first.
 
3.2. Dùng quá khứ phân từ PII để giảm mệnh đề quan hệ dạng bị động
VD:
The service used on the Internet is convenient
à Khi nhìn sơ qua nhiều bạn cho rằng động từ chính của câu là used. Tuy nhiên nếu chúng ta để ý có động từ is ở phía sau thì chúng ta sẽ thấy mệnh đề chính ở đây phải là “The service is convenient” còn cụm từ “used on the internet” là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ.
Mệnh đề đầy đủ phải là
The service which/that is used on the Internet is convenient.
(Dịch vụ mà được sử dụng trên Internet thì rất thuận tiện.)
 
Chúng ta xét 1 ví dụ khác:
The people invited to the party are my co-workers.
à Mệnh đề chính của câu là “The people are my co-workers”. Cụm từ “invited to the party” là rút gọn của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
The people who are invited to the party are my co-workers.
(Những người được mời đến bữa tiệc là đồng nghiệp của tôi.)
 
Như vậy, chúng ta có 2 dạng giảm mệnh đề quan hệ:
  • Mệnh đề chủ động chúng ta giảm còn V-ing,
  • Mệnh đề bị động chúng ta giảm còn PII.
  •  
Chúng ta sẽ cùng xem xét một ví dụ nhỏ sau. Các bạn hãy lựa chọn đáp án đúng trong câu sau:
The contract terms (signed / are signed) by the manager will be confirmed by the CEO.
Đáp án là: signed
à Chúng ta nhận thấy câu đã có động từ “will be confirmed” – đây là động từ ở thì tương lai. Vì đã có động từ chính nên động từ trong ngoặc cần lựa chọn phải ở dạng giảm mệnh đề quan hệ “signed”. Vậy nếu chúng ta chọn “are signed” thì sao? Thì khi đó cấu trúc câu sẽ là:
Chủ ngữ (the contract terms) – động từ (are signed chia ở hiện tại đơn) by the manager sau đó tiếp tục là một động từ “will be confirmed” chia ở tương lai. Không thể có 2 đồng từ đi liền nhau như vậy, một chủ ngữ chính thì chỉ có một động từ chính. Vậy nên nếu động từ chính đã được xác định là “will be confirmed” thì động từ còn lại sẽ phải ở dạng giảm mệnh đề. V-ing hoặc PII. Chủ động thì chúng ta dùng V-ing còn bị động thì chúng ta dùng PII. Đây là câu bị động, do có từ by nên ta phải chọn PII “signed”
Mệnh đề quan hệ đầy đủ phải là:
The contract terms which are signed by the manager will be confirmed by the CEO.
(Các điều khoản hợp đồng được ký bởi người quản lý sẽ được xác nhận bởi Giám đốc điều hành.)
 
MẸO:
Phía sau hiện tại phân từ có thể có tân ngữ. Còn phía sau quá khứ phân từ thì không có tân ngữ.
Nếu phía sau phân từ có tân ngữ thì đó chắc chắn là hiện tại phân từ.
VD: The staff (attended, attending) the conference seemed bored.  
                                    [Present participle] [Object]
 
4. Dùng cụm phân từ để giảm mệnh đề có cùng chủ ngữ.  
4.1. Dùng hiện tại phân từ để giảm mệnh đề chủ động
Ví dụ
Chúng ta có 2 câu có cùng chủ ngữ như sau:
The product got good reviews. The product sold well
à 2 câu này có chung chủ ngữ là “the product”, chúng ta có thể dùng V-ing để giảm mệnh đề thứ nhất và nối với câu thứ 2 bởi dấu phẩy, câu được giảm sẽ như sau:
Getting good reviews, the product sold well.
(Nhận được đánh giá tốt, sản phẩm bán nhanh.)
 
4.2. Dùng quá khứ phân từ để giảm mệnh đề bị động
Xét ví dụ sau:
The company was founded in 1999. The company has now gained popularity all over the country.
à2 câu này cũng chung nhau chủ ngữ là the company. Chúng ta giảm mệnh đề “the company was founded in 1999” Đây là mệnh đề dạng bị động nên chúng ta giảm còn PII.
Câu như sau:
Founded in 1999, the company has now gained popularity all over the country.
(Được thành lập năm 1999, công ty hiện nay đã có được sự phổ biển trên khắp cả nước.)
 
Chúng ta cùng theo dõi một ví dụ sau:
__________ satellite technology, we have devised a software program that offers access to the Internet with a small portable terminal.
(A) Use
(B) Using
(C) Used
(D) Uses
 
 
Xét theo cấu trúc của câu, chúng ta loại đáp án A và D đây là các động từ và là các đáp án không phù hợp. Chúng ta cân nhắc giữa các đáp án B và C, đây là dạng giảm mệnh đề. Chúng ta thấy phía sau chỗ trống có tân ngữ “satellite technology” nên chúng ta phải dùng hiện tại phân từ.
Đáp án đúng là B using
Câu này dịch là: Chúng tôi đã phát minh một chương trình phần mềm cái mà cung cấp truy cập internet bằng một cổng di động nhỏ.
 
Một ví dụ khác:
__________ on the total of sales made this year, it looks like Mike has made the largest  revenue contribution again.
(A) base
(B) basing
(C) based
(D) to base
Đáp án C
Sau khi đã quen với cấu trúc của câu, chúng ta sẽ loại phương án A. base là động từ nguyên mẫu. Phương án D to base mang nghĩa mục đích, không phù hợp với nghĩa của câu, còn lại 2 phương án B và C. Chúng ta chọn đáp án C based vì mang nghĩa bị động.
Câu này dịch là: Dựa trên tổng doanh thu được thực hiện năm nay, có vẻ như Mike lại có đóng góp về doanh thu lớn nhất.
 
5. Dùng phân từ để giảm mệnh đề trong các mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng when, while, unless, if, although….
Ví dụ:
Children under six years of age can have a 50% discount when accompanied by a coupon.
Chúng ta biết rằng, thông thường sau “when” sẽ là một mệnh đề (Clause) gồm S + V. Tuy nhiên, ở câu hỏi trên, phía sau when là động từ PII “accompanied”. Vậy chúng ta phải hiểu câu này như thế nào?
Đây chính là cấu trúc giảm 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, dạng bị động, câu đầy đủ phải là:
Children under six years of age can have a 50% discount when they are accompanied by a coupon.
(Trẻ em dưới 6 tuổi có thể được giảm 50% khi chúng đi kèm với coupon.)
“when they are accompanied by” là câu bị động chúng ta giảm còn accompanied.
Rõ ràng, khi giảm mệnh đề quan hệ thì câu được rút gọn, súc tích mà vẫn đủ ý. Do đó, cấu trúc giảm mệnh đề sử dụng V-ing hoặc PII là rất cần thiết trong tiếng Anh.
 
Ví dụ 2:
While (fill, filling) out the survey, you do not need to answer all the questions.
Chúng ta chọn “filling” vì phía sau có tân ngữ “the survey”. Đây là rú gọn mệnh đề chủ động, phải dùng hiện tại phân từ.
Câu đầy đủ sẽ là:
While you are filling out the survey, you do not need to answer all the questions.
(Trong khi bạn điền vào bản khảo sát, bạn không cần phải trả lời tất cả các câu hỏi.)
 
Trường hợp cuối cùng, đôi khi chúng ta còn giảm hẳn S và động từ “to be” trong các mệnh đề trạng ngữ.
Chúng ta cùng xét một ví dụ sau:
____ on the way to an important client meeting, Mr. Arnold realized he had forgotten the paperwork.
(A) Though
(B) During
(C) While
(D) About
Các phương án A B D là các giới từ không đi kèm được với giới từ “on”, Chúng ta phải chọn đáp án đúng là đáp án C While. Đây là một liên từ chỉ thời gian và thường theo sau bởi một mệnh đề.
Tuy nhiên ở trong câu này, mệnh đề sau liên từ while đã được giảm đi, mệnh đề đầy đủ là “while he was on the way to an important client meeting, Mr Arnold realized he had forgotten the paperwork”
Dịch nghĩa câu là: Khi đang trên đường tới buổi họp khách hàng quan trọng, ông Arnold nhận ra rằng ông ấy đã quên một số giấy tờ.
Chúng ta lưu ý, đôi khi người ta có thể giảm cả chủ ngữ và động từ to be”. Nhiều bạn học viên chưa bao giờ gặp những câu tương tự như thế này sẽ cảm thấy bối rối và không tự tin khi lựa chọn từ WHILE. 
 
BÀI TẬP PHÂN TỪ
 
1. When ----------- your tax return, make sure to send it by registered mail just in case it gets lost.
(A) mail
(B) mails
(C) mailing
(D) mailed
 
2. American companies -------- in exporting to Germany should conduct thorough market research as well as identify relevant standards.
(A) have interests
(B) are interested
 (C) interested
(D) interesting
 
3. Once ----------, the company will be the largest company in Los Angeles and generate $1 billion in annual revenues.
(A) merge
(B) are merged
(C) merged
(D) have merged
 
4. The new member -------- our team this week has excellent credentials and is highly recommended.
(A) joins
(B) joining
(C) will join
(D) will be joining
 
5: The enclosed documents summarize ------------- changes to the existing overtime regulations.
(A) propose
(B) proposed
(C) proposes
(D) proposing
 
6. ----------- near both the company's new plant and headquarters, the company's guesthouses are very convenient.
(A) Location
(B) Locating
(C) Located
(D) Locate
 
7. The purpose of this meeting is to receive public feedback on the designs of the ------------ new public library.
(A) propose
(B) proposed
(C) proposal
(D) proposition
 
8. The number of election lawbreakers has increased at an --------- rate, as illegal campaigning for the local elections intensifies.
(A) alarm
(B) alarmed
(C) alarming
(D) alarmingly
 
9. As --------- at the board meeting last week, overhead costs for the next fiscal year should be submitted by the department heads.
(A) discussion
(B) discusses
(C) discussing
(D) discussed
 
10. Travelers can get an informative booklet ----------- transportation, historic spots and accommodations from the information bureau.
 (A) detailed
(B) in detail
(C) detailing
(D) detail
 
11. We regret to inform you that the data -------- cannot be released without the individual's permission due to our strict confidentiality policy.
(A) request
(B) requests
(C) requesting
(D) requested
 
12. Employees ---------- to work weekend shifts will receive an extra week of paid vacation next year.
 (A) agree
(B) agreed
(C) agreeing
(D) agreement
 
13. The application will be processed in a week to ten days and if you are a ---------- candidate we will notify you by e-mail.
(A) choose
(B) choosing
(C) chosen
(D) chooses
 
14. Requests ---------- vacation times must be submitted on the official form to your supervisor two weeks prior to the time off.
(A) concern
(B) concerns
(C) concerned
(D) concerning
 
15. Please put your clothes in the bag -----------, fill out the form below, and drop them off at the front desk between 9 a.m. and 6 p.m.
(A) provided
(B) providing
(C) provides
(D) provider
 
16. The restaurant, ------------ on the first floor of Wurster Hall, has been closed for nearly two years while the building underwent seismic upgrading.
(A) house
(B) houses
(C) housing
(D) housed
 
17. Those employees ------------ these new procedures will be given a seven-day probation.
(A) violate
(B) violated
(C) violations
(D) violating
 
18. Use of any type of heat generating product or equipment must be utilized as -------------- by the manufacturer.
(A) recommendation
(B) recommend
(C) recommending
(D) recommended
 
19. Before --------- involvement of any party, be sure to have solid evidence to support any claims that you have made.
(A) insinuating
(B) insinuate
(C) to insinuate
(D) insinuates
 
20. ----------- next week, Mr. Tanaka will be the new editor of the monthly newsletter.
(A) Begin
(B) Will begin  
(C) Beginning
(D) Began
 
 
    BÀI THI ONLINE:      Bài Thi online