CHUYÊN ĐỀ:
ĐỘNG TỪ VÀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỘNG TỪ (TIẾP THEO)

 
III. DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
1. Danh động từ (gerunds)
1.1. Định nghĩa
Danh động từ được hình thành bằng cách thêm -ing vào động từ. Động từ thêm đuôi -ing và có chức năng như một danh từ thì gọi là danh động từ.
VD:
Reading the instructions on the package is essential
(Đọc hướng dẫn trên bao bì là điều cần thiết)
🡪 “Reading the instructions on the package” chính là cụm danh động từ làm chủ ngữ của câu.
 
1.2. Chức năng của danh động từ
Danh động từ có tất cả các vị trí và chức năng của danh từ (Noun)
  • Danh động từ mang chức năng là chủ ngữ (Subject):
Practising the speech several times before the ceremony is necessary.
[subject + verb]
  • Danh động từ mang chức năng là tân ngữ (Object of verb):
We stopped developing alternative fuels due to financial difficulties
[subject + verb + object]
  • Danh động từ mang chức năng là bổ ngữ (Complement):
The company's first priority is providing its customers with high-quality products
[subject + verb + complement]
  • Danh động từ mang chức năng là tân ngữ của giới từ (Object of preposition):
Competitiveness is maintained by upgrading the skills of the employees
[preposition + noun]
  • Sự khác biệt giữa danh động từ và danh từ
  Danh động từ Danh từ
Có tân ngữ phía sau Không
Có mạo từ “a,an,the” phía trước Không
 
1.3. Các động từ theo sau bởi danh động từ
Ở chức năng thứ 2: danh động từ đứng sau động từ làm tân ngữ của động từ. Chúng ta cần nhớ và học thuộc các động từ thường theo sau bởi danh động từ.
Các động từ thường gặp là:
Admit: thừa nhận                             avoid: tránh                                       consider: cân nhắc  
delay/ postpone: trì hoãn                discontinue: dừng việc gì               deny: phủ nhận
enjoy/feel like: thích                                   finish: hoàn thành                            mind: ngại, phiền    
quit: bỏ                                              suggest/recommend: gợi ý                        
VD:
Many workers enjoy attending the leadership training program.
(Nhiều công nhân thích tham dự chương trình đào tạo lãnh đạo.)
We are considering opening a new branch
(Chúng tôi đang cân nhắc mở một chi nhánh mới)
 
1.4. Các cụm từ theo sau bởi danh động từ
Chúng ta cần ghi nhớ các cụm từ theo sau bởi danh động từ thường xuất hiện trong TOEIC sau:
Be used to/ be accustomed to V.ing quen với việc gì
Look forward to V.ing trông mong việc gì
object to V.ing phản đối việc gì
be devoted to            + V.ing
be committed to
be dedicated to
cam kết/ tận tụy làm gì
Be aware of V.ing nhận thức về
Be busy V.ing Bận làm gì
Be capable of V.ing Có khả năng làm gì
Be worth V.ing Đáng làm
Have difficulty (in) V.ing Gặp khó khăn trong việc gì
Go V.ing Đi làm việc gì
Spend + time/money + V.ing Tiêu tốn thời gian/ tiền bạc vào việc gì
Contribute to V.ing Đóng góp vào
Be committed to V.ing Cam kết làm gì
 
VD:
The farmers objected to lowering trade barriers.
(Nông dân phản đối hạ thấp hàng rào thương mại.)
The employees are used to handling complaints.
(Các nhân viên đã quen với việc xử lý khiếu nại.)
 
2. Động từ nguyên mẫu
2.1. Định nghĩa
Động từ nguyên mẫu, đúng như tên gọi của nó là dạng thức nguyên bản của động từ không bị biến đổi dạng thức chia số ít, số nhiều hay theo thì của động từ.
Thông thường động từ nguyên mẫu được hiểu là động từ nguyên mẫu có “to” còn nếu không có “to” thì người ta gọi nó là “bare infinitive”
 
VD:
Mr. Jordan stayed in Tokyo to attend the convention.
(Ông Jordan ở lại Tokyo để tham dự hội nghị)
Some customers called us to complain the poor service.
(Một số khách hàng gọi cho chúng tôi để khiếu nại dịch vụ kém.)
🡪 “to attend” và “to complain” được gọi là động từ nguyên mẫu.
 
Một ví dụ khác:
After trying them, please let me know what you think of the quality.
(Sau khi thử, xin vui lòng cho tôi biết bạn nghĩ sao về chất lượng.)
Động từ “know” ở đây được gọi là “bare infinitive” động từ nguyên mẫu không to.
 
2.2. Vị trí và chức năng
Động từ nguyên mẫu có các chức năng như sau:
  • Động từ nguyên mẫu có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ (Subject)
VD: To accommodate as many people as we can is our aim. (aim là danh từ)
(Để chứa được nhiều người nhất có thể là mục tiêu của chúng tôi.)
  • Động từ nguyên mẫu đứng sau động từ làm tân ngữ. (Object)
VD: We aim to accommodate as many people as we can. (aim là động từ)
  • Động từ nguyên mẫu mang chức năng là bổ ngữ (Complement):
VD: Our aim is to accommodate as many people as we can.
  • Động từ nguyên mẫu chỉ mục đích
VD: We have upgraded the rooms to accommodate as many people as we can.
 
2.3. Các động từ theo sau bởi động từ nguyên mẫu
Các trường hợp đi với “to infinitive” thường gặp là:
 
Agree to V: đồng ý làm gì                           attempt to V: cố gắng/ thử sức làm gì       
Afford to v: đủ khả năng làm gì                 choose to V: lựa chọn làm gì
Decide to V: quyết định làm gì                  Fail to v: không làm được việc gì 
Hope to V: hy vọng làm gì                          Hesitate to V: do dự làm gì
intend/ plan to V: dự định làm gì               manage to V: thành công trong việc gì
Offer to V: đề nghị làm gì                           Prefer to V: thích làm gì hơn
Promise to V: hứa làm gì                             refuse to V: từ chối làm gì
Want/wish/would like/ Expect + to V: muốn làm gì                                          
VD: The congressmen agreed to aid small enterprises.
(Các đại biểu đồng ý viện trợ cho các doanh nghiệp nhỏ.)
Ms. Muncy prefers to invest in bonds and mutual funds
(Bà Muncy thích đầu tư vào trái phiếu và quỹ tương hỗ.)
 
2.4. Các động từ theo sau bởi tân ngữ động từ nguyên mẫu
 Ngoài các động từ đi trực tiếp với động từ nguyên mẫu còn có các động từ theo sau đó là 1 tân ngữ chỉ người và động từ nguyên mẫu.
 
Advise sb to V: khuyên ai làm gì               Allow/ permit sb to V: cho phép ai làm gì
Ask sb to V: yêu cầu ai làm gì                    Encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì
Force sb to V: bắt buộc ai làm gì               Invite sb to V: mời ai làm gì
Remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì          Require sb to V: yêu cầu ai làm gì
Want sb to V: muốn ai làm gì                     Warn sb to V: cảnh báo ai làm gì
Persuade sb to do smth: thuyết phục ai làm gì
VD:
They encouraged the employees to attend the conference
(Họ khuyến khích những người công nhân tham dự hội thảo)
He wants Susie to correct the errors in his report.
(Anh ấy muốn Susie sửa các lỗi trong báo cáo của mình.)
 
2.5. Các cụm từ theo sau bởi tân ngữ.
 
Used to V Đã từng làm gì
Be able to V Có thể làm gì
Be about to V = be going to V Chuẩn bị làm gì
It takes sb + time/ money+ to V Tiêu tốn thời gian/ tiền bạc làm việc gì
Find it adj to V thấy cái gì như thế nào
Be adj (of sb) to V  
How/where/when/who… to V  
The first/the second/the last/…/the only to V  
in an effort to V trong nỗ lực làm gì
In order to V để mà làm gì
in an attempt to V cố gắng, thử sức để làm gì
 
VD:
In an effort to increase profits, we are looking for cheaper supplies.
(Trong nỗ lực tăng lợi nhuận. chúng tôi đang tìm kiếm các nguồn cung cấp rẻ hơn)
 
2.6. Các trường hợp sử dụng động từ nguyên mẫu không to.
Chúng ta dùng động từ nguyên mẫu không to “bare infinitive” trong các cấu trúc đặc biệt.
 
Make sb do sth: bắt ai làm gì                      Let sb do sth: cho phép ai làm gì
Help (sb) do sth: giúp làm gì                      See (sb) do sth: Chứng kiến ai làm gì
Have sb do sth: nhờ ai làm gì
 
VD:
Our new CEO's tactics made the company grow and become more efficient.
(Chiến thuật của người CEO mới của chúng tôi giúp công ty phát triển và trở nên hiệu quả.)
 
BÀI TẬP DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
 
1. We are looking forward to  -------------  the possibility of working collaboratively.
(A) discuss   
(B) discussing          
(C) discussed           
(D) discussion
 
2. They agreed to have another meeting tomorrow morning --------- the ongoing project
(A) to expedite        
(B) expediting         
(C) expedited          
(D) expedition
 
3. The Japanese restaurant is considering -------- a new series of recipes for local residents.
(A) introduce          
(B) to introduce      
(C) introducing       
(D) introduced
 
4. All factory workers are required ------------ to the safety regulations stated in the manual.
(A) adhere   
(B) adhering            
(C) to adhere           
(D) have adhered
 
5. While attending the seminar, we really enjoyed -------- with representatives from other branches.
(A) talk         
(B) talked     
(C) to talk    
(D) talking
 
6.   ------------- deleted files is not a very difficult task, as many powerful tools can be downloaded from the Internet.
(A) Recover
(B) Recovered
(C) Recovery
(D) Recovering
 
7. We wish to apologize for the error in ------------ your request, and we would like to offer you free delivery service next time you do business with Free Ride.
(A) process
(B) procession
(C) processed
(D) processing
 
8. In the U.S, _____ insurance coverage is becoming much more difficult than in any other country.
 (A) assessment
(B) assessing
(C) assess
(D) assessed
 
9. This contract requires the labor union to ----------- who their bargaining representative will be.
(A) specific
(B) specification
(C) specifying
(D) specify
 
10. Many forms of renewable energy have the advantage of -------------- common environmental problems and, thus, can be developed with less governmental oversight.
(A) avoided              
(B) avoiding
(C) avoid                  
(D) avoidance
 
11. Marketers must avoid _____  promises they can't keep while they demonstrate the quality of their product or service.
(A) make
(B) making
(C) made
(D) to make
 
12. ----------- a network of computers has revolutionized not only how information is processed, but also how it can be stored.
(A) Have                  
(B) Having
(C) Had                    
(D) Has
 
13. Some residents wish ----------- their phone numbers after they move.
(A) to keep
(B) keep
(C) kept
(D) keeper
 
14. The board members unanimously agreed ------------ Mr. Weber's suggestion.
(A) accept
(B) to accept
(C) accepted
(D) acceptance
 
15. Most small companies prefer to use an outsourcer --------------  their payroll records.
(A) maintain
(B) maintains
(C) to maintain
(D) maintained
 
16. The accounting department may request receipts ------------ your expenses.
(A) verifying
(B) be verified
(C) verify
(D) to verify
 
17. The Cohen Company started ------------- wallpaper with flower designs last year.
(A) making
(B) made
(C) make
(D) of making
 
18. We strongly recommend --------- rooms more than eight weeks in advance during the busy summer months.
(A) books
(B) booking
(C) to book
(D) be booked
 
19. Toby Electronics requests that customers postpone ------------- GXT 250 laptops until the technical issues are resolved.
(A) purchase
(B) purchased
(C) purchasing
(D) to purchase
 
20. We would like to remind customers ------------- this device cautiously.
(A) handling
(B) handled
(C) handle
(D) to handle
 
    BÀI THI ONLINE:      Bài Thi online